Ngôn ngữ Trung Quốc (7220204)

Ngôn ngữ Trung Quốc (7220204)
Tổ hợp môn: D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh), D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh), D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh), DH1 (Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Hàn)

1. Mục tiêu đào tạo:

Chương trình đào tạo ngành Ngôn ngữ Trung Quốc được xây dựng theo định hướng ứng dụng, đáp ứng nhu cầu của nhà sử dụng lao động và các bên liên quan. Cụ thể, CTĐT ngành Ngôn ngữ Trung Quốc hướng tới mục tiêu đào tạo sinh viên:

Có kiến thức cơ bản về  khoa học xã hội, khoa học chính trị, pháp luật, công nghệ thông tin, ngoại ngữ; về lập kế hoạch, tổ chức, giám sát, quản lí, và điều hành hoạt động chuyên môn trong lĩnh vực sử dụng ngôn ngữ Trung Quốc.

Có kiến thức về ngôn ngữ, văn học, văn hóa Trung Quốc và sử dụng thành thạo tiếng Trung Quốc/tiếng Hoa ở trình độ HSK5/TOCFL5 (tương đương bậc C1 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam), đặc biệt là có kĩ năng dịch thuật.

Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; có khả năng hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định.

Có khả năng phản biện, phê phán; đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm; truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; và chuyển tải, phổ biến kiến thức, kĩ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp.

Có các kĩ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp; lập kế hoạch, điều phối, quản lí các nguồn lực, đánh giá và cải thiện hiệu quả các hoạt động; tự định hướng, đưa ra kết luận chuyên môn và có thể bảo vệ được quan điểm cá nhân; dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.

2. Tổ hợp môn xét tuyển:

Tổ hợp môn: D01 (Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh); D09 (Toán, Lịch sử, Tiếng Anh); D14 (Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh); DH1 (Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Hàn)

3. Thời gian đào tạo:

Cử nhân Ngôn ngữ Trung Quốc: 3.5 năm (7 học kỳ, 132 tín chỉ)

4. Đối tượng tuyển sinh:

Tuyển sinh, mở rộng phạm vi trong và ngoài nước. Tuyển sinh theo Quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và Quy định của Trường Đại học Trà Vinh.

5. Nội dung chương trình:  Xem tại đây 

6. Chuẩn đầu ra:

   Sinh viên tốt nghiệp chương trình đào tạo Ngôn ngữ Trung Quốc:

6.1 Về kiến thức:

Vận dụng được những kiến thức nền tảng về tư tưởng, chính trị, pháp luật, sức khỏe và quốc phòng – an ninh, những kĩ năng quân sự trong tác chiến vào thực tiễn.

Vận dụng được những kiến thức về ngữ âm – văn tự (chữ Hán), từ vựng, điểm ngôn ngữ/ngữ pháp Hán ngữ vào công việc dịch thuật, giảng dạy và nghiên cứu.

Áp dụng các kiến thức về lí thuyết dịch trong công tác dịch thuật thực tế tại đơn vị có sử dụng tiếng Trung Quốc.

Áp dụng những kiến thức, nghiệp vụ từ thực tập tại các doanh nghiệp có sử dụng tiếng Trung Quốc để sớm làm quen/thích nghi với công việc thực tế và để nâng cao năng lực cạnh tranh trong môi trường hội nhập hiện nay.

Vận dụng được lí thuyết nghiên cứu và kiến thức cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc và văn học chữ Hán Đông Á (Việt Nam, Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiền – Hàn Quốc) để tiến hành một dự án nghiên cứu thuộc lĩnh vực chuyên môn, hoặc học các học phần thay thế tốt nghiệp để nâng cao kiến thức chuyên môn và nghiệp vụ.

6.2 Về kỹ năng (bao gồm kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm):

Thể hiện khả năng thích ứng, khả năng xây dựng lịch trình làm việc độc lập/làm theo nhóm, khả năng trình bày các bước và cách thức trình bày một vấn đề. 

Vận dụng được những nguyên tắc và phương pháp dịch thuật để thực hiện công việc chuyển ngữ Việt – Trung, Trung – Việt trong lĩnh vực chuyên ngành như văn học, giáo dục, du lịch và thương mại. 

Vận dụng các kĩ năng giao tiếp tiếng Trung Quốc (ở mức tương đương HSK5/TOCFL5) và tiếng Anh (ở mức tương đương B1) trong môi trường làm việc quốc tế.     

Thiết kế phương pháp và kĩ năng dạy học cơ bản vào giáo án phù hợp với các đối tượng học khác nhau; khả năng tổ chức quản lí, thực hiện các hoạt động dạy – học theo hướng tích cực, sáng tạo (nếu chọn học môn Phương pháp dạy học tiếng Trung Quốc)

Sử dụng được các ứng dụng văn phòng và các kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để phục vụ công việc thực tế.

7. Cơ hội học bổng:

Theo chính sách chung của Bộ giáo dục và đào tạo và của trường Đại học Trà Vinh.

Học bổng thủ khoa, á khoa.

Học bổng hàng năm cho sinh viên khá, giỏi, sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

Trường luôn có nhiều chương trình hỗ trợ, miễn giảm học phí và ký túc xá cho sinh viên.

8. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Biên dịch viên/phiên dịch viên trong các cơ quan, tổ chức và dịch vụ có nhu cầu sử dụng phiên dịch Trung – Việt, Việt – Trung.

Thư kí/trợ lí/quản lí/tổng vụ/chuyên viên/nhân viên trong các doanh nghiệp có sử dụng tiếng Trung Quốc.

Nghiên cứu viên trong các viện nghiên cứu, giáo viên tiếng Trung Quốc trong các cơ sở giáo dục.

9. Cơ hội sau đại học:

Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi tốt nghiệp có đủ năng lực học tập nâng cao trình độ chuyên môn để:

– Tham gia các khóa học, bồi dưỡng ngắn hạn về ngành Ngôn ngữ Trung Quốc trong và ngoài nước.

– Học bằng đại học thứ 2 của các chuyên ngành liên quan.

– Học trình độ sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ) ngành Ngôn ngữ Trung Quốc tại các trường trong và ngoài nước.

10. Liên hệ:

Bộ môn tiếng Hoa – Khoa Ngoại ngữ – Trường Đại học Trà Vinh
–  Địa chỉ: Phòng B11.211, số 126, Nguyễn Thiện Thành, Khóm 4, Phường 5, Thành phố Trà Vinh, tỉnh Trà Vinh.
–  Điện thoại: 0939583009 (Cô Lê Phương Duy)